Visa?
Visa nghĩa là “sự xác nhận” hoặc “công nhận”, và ý nghĩa của visa khác biệt theo chính sách của từng nước. Theo chính sách của một quốc gia, visa có thể hoặc là để chỉ “sự cho phép nhập cảnh” hoặc chỉ “sự đề nghị của Lãnh sự cho phép nhập cảnh” theo yêu cầu của một người nước ngoài muốn nhập cảnh vào quốc gia đó.
Hàn Quốc dùng ý nghĩa thứ hai của visa tức, visa nghĩa là “sự đề nghị của Lãnh sự cho phép nhập cảnh”. Vì thế, khi một người nước ngoài không tuân thủ theo đúng yêu cầu tại cách phòng nhập cảnh ở các sân bay/bến cảng của Hàn Quốc, thì sự cho phép nhập cảnh vào Hàn Quốc có thể bị từ chối thậm chí là đối với một visa đã được cấp hợp lệ.
Nhập cảnh miễn visa
Theo nguyên tắc thì visa là yêu cầu cơ bản trong việc nhập cảnh vào lãnh thổ của Hàn Quốc đối với người nước ngoài. Tuy nhiên những người tuân thủ một trong những quy định sau đây có thể được phép nhập cảnh mà không cần xin visa (khoản 2, điều 7, Luật nhập cảnh)
- Những người được cấp phép hoặc miễn visa khi tái nhập cảnh, nhập cảnh trước ngày hết hạn của giấy phép hoặc việc miễn visa.
- Những công dân của các nước có thỏa thuận miễn visa với Hàn Quốc và được miễn visa.
- Những người được phép nhập cảnh theo sắc lệnh của tổng thống vì lợi ích thiện chí quốc tế hoặc du lịch, hoặc vì mục đích có lợi cho Hàn Quốc.
- Những người đã rời một nước với giấy chứng nhận du lịch dành cho người tị nạn và nhập cảnh nước đó trước ngày giấy chứng nhận hết hạn.
Để biết thông tin chi tiết về việc miễn visa cho người nước ngoài, vui lòng nhấp chuột vào đây.
Các loại visa
Visa nhập cảnh một lần
- Một visa nhập cảnh một lần cho phép nhập cảnh trong thời gian hiệu lực của visa.
- Hiệu lực: trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp visa.
Visa nhập cảnh nhiều lần
- Việc nhập cảnh nhiều lần được cho phép miễn là visa còn hiệu lực.
- Hiệu lực:
- 3 năm kể từ ngày cấp cho mục đích Ngoại giao (A-1) hoặc Thỏa thuận hội nghị (A-3)
- đối với khoảng thời gian được nêu rõ trong visa nhập cảnh nhiều lần, trường hợp những visa được cấp theo thỏa thuận
- đối với khoảng thời gian nêu rõ bởi Bộ trưởng Tư pháp, trong trường hợp của những visa được cấp vì đặc quyền hoặc lợi ích quốc gia.
Lưu ý
- Nếu người xin visa nhập cảnh trước khi visa được cấp một cách hợp lệ, thì yêu cầu của người xin cấp visa sẽ được xem là được rút lại và việc xét cấp visa sẽ bị hủy.
- Trong trường hợp quá 3 tháng kể từ ngày xin visa hoặc kể từ ngày thông báo về sự phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đối với việc xin visa, thì người xin visa phải làm thủ tục đăng ký mới.
Trạng thái | Yêu cầu | Nhập cảnh | Ở Hàn Quốc | Xuất cảnh |
---|---|---|---|---|
Miễn visa(B-1) Du lịch/ quá cảnh (B-2) |
Những người đáp ứng yêu cầu miễn visa có thể nhập cảnh mà không cần visa Nhập cảnh miễn visa |
Passport + Disembarkation card | Hộ chiếu | |
Viếng thăm tạm (C-3) |
|
Hộ chiếu + Visa + thẻ lên/xuống máy bay | Gia hạn thời gian visa |
Phí xin visa
- Visa nhập cảnh một lần ở dưới 90 ngày: khoảng USD40
- Visa nhập cảnh một lần ở trên 90 ngày: khoảng USD60
- Visa nhập cảnh hai lần: khoảng USD70
- Visa nhập cảnh nhiều lần: khoảng USD90
- Du khách đi nhóm từ Trung Quốc: khoản USD15 / người
※ Những công dân từ các nước có thỏa thuận phí visa được miễn phí visa.
Các nước miễn phí visa | Điều kiện được miễn |
---|---|
Tây Ban Nha, Ý, Thái Lan, Nhật Bản, Đài Loan, Ukraine | Tất cả visa (bất kể thời gian ở) |
Thụy Điển | Visa ở không quá 90 ngày |
Colombia, Barbados, Peru, Liberia, Cộng hòa Dominic | Visa ở 91 ngày trở lên |
Paraguay, Benin, Romania, Brazil, Uruguay, Cyprus, Guatemala, Mexico, Algeria | Visa được cấp cho những người có hộ chiếu ngoại giao và quan chức ở 91 ngày trở lên |
Mông Cổ | Visa ở không quá 90 ngày |
Venezuela | Visa cấp cho những người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc quan chức ở 31 ngày trở lên |
Philippines | Visa ở không quá 59 ngày |
Úc | Visa C-3 ở không quá 90 ngày |
Đức | Visa Du học (D-2), Đào tạo ngoại ngữ (D-4), đóng trạm (D-7), Đầu tư kinh doanh (D-8), Quản lý thương mại (D-9), và những hoạt động đặc biệt (E-7) |